Thỏa thuận ấn định giá: Các chứng cứ quan trọng sau đây cần thu thập để chứng minh sự tồn tại của một thỏa thuận ấn định giá:
Bảng giá, biểu giá toàn ngành hoặc hiệp hội;
Thông báo thay đổi giá;
Các tài liệu, dữ liệu điện tử về các cuộc gặp, cuộc họp, các cuộc liên lạc giữa các doanh nghiệp cạnh tranh;
Các tài liệu, dữ liệu điện tử về việc các doanh nghiệp cạnh tranh trao đổi thông tin liên quan đến giá;
Các thông tin, tài liệu điện tử về việc các doanh nghiệp giám sát và kiểm soát quá trình thực hiện thỏa thuận;
Lời khai, lời tường trình của các thành viên tham gia thỏa thuận…
Phân chia thị trường: Chứng cứ cần tập trung thu thập là các tài liệu phản ánh về kế hoạch phân bổ được áp dụng cho các thành viên tham gia thỏa thuận. Chứng cứ mấu chốt nhất là lời khai của kẻ chủ mưu. Các tài liệu thể hiện một khách hàng hoặc một khu vực địa lý, một nhà cung cấp, một chuỗi thương mại cụ thể được phân bổ riêng cho một chủ thể kinh doanh.
Thông đồng trong đấu thầu: Các chứng chứng cần chú ý thu thập bao gồm:
Dữ liệu giá thầu toàn ngành hoặc hiệp hội;
Các chứng cứ phản ánh về việc không biết trước về giá thầu hoặc chính sách giá của đối thủ cạnh tranh;
Các chứng cứ phản ánh các doanh nghiệp đã thảo luận về giá thầu hoặc đã tiếp cận để biết về giá thầu của nhau;
Chứng cứ phản ánh một khác hàng hoặc hợp đồng cụ thể được dành riêng cho một chủ thể kinh doanh cụ thể;
Các lỗi ngữ pháp giống nhau, chữ viết tay giống nhau, kiểu chữ giống nhau trên các bản in, văn phòng phẩm được sử dụng giống nhau… trong các tài liệu dự thầu của các nhà thầu;
Lời khai của các thàn viên tham gia thông thầu;
Các hợp đồng phụ được ký kết trong phạm vi các nhà thầu đã tham dự đấu thầu cho gói thầu;
Các bằng chứng cho thấy việc thắng thầu có thể biết trước và khá rõ ràng;
Sự khác biệt rõ ràng trong giá thầu hoặc mẫu giá thầu khi xuất hiện một người mới dự thầu mới hoặc không thường xuyên.
Sau khi xác định được các chứng cứ cần thu thập, các điều tra viên vụ việc cạnh tranh nên xây dựng Ma trận chứng cứ.
Ma trận chứng cứ là mô hình hệ thống hóa các chứng cứ cần thu thập, được điều tra viên/nhóm điều tra viên vụ việc cạnh tranh xây dựng trên cơ sở thông tin, tài liệu đã có và những nhận định, phán đoán về vụ việc cạnh tranh đang được điều tra nhằm định hướng cho các hoạt động điều tra tiếp theo và đưa ra kết luận (phát hiện) về những vấn đề cần chứng minh trong vụ việc.
Ma trận chứng cứ theo vấn đề cần chứng minh
Điều
|
Nội dung
|
Yếu tố/sự
|
Chứng cứ
|
Diễn giải
|
khoản áp
|
điều khoản
|
kiện/giả thuyết
|
|
|
dụng
|
áp dụng
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Điều
|
Trích dẫn
|
– Yếu tố: Vấn đề
|
Liệt kê các
|
Giải thích về
|
khoản
|
nội dung
|
cụ thể cần
|
chứng cứ cho
|
giá trị chứng
|
Luật Cạnh
|
điều khoản
|
chứng minh
|
từng sự kiện,
|
minh của
|
tranh và
|
pháp luật
|
trong vụ việc
|
giả thuyết (bao
|
chứng cứ:
|
các văn
|
được áp
|
+Sự kiện: Các
|
gồm: chứng cứ
|
-Trực tiếp
|
bản hướng
|
dụng
|
tình tiết, sự việc
|
đã có, đã đảm
|
hay gián
|
dẫn thi
|
|
chi tiết hóa vấn
|
bảo; thông tin,
|
tiếp;
|
hành được
|
|
đề cần chứng
|
tài liệu đã có
|
-Khẳng định
|
áp dụng
|
|
minh
|
nhưng chưa
|
hay phủ
|
|
|
+ Giả thuyết:
|
kiểm chứng;
|
định;
|
|
|
Nhận định, phán
|
chứng cứ chưa
|
-Nguồn gốc
|
|
|
đoán cụ thể chi
|
có nhưng cần
|
và biện
|
|
|
tiết hóa vấn đề
|
thu thập)
|
pháp thu
|
|
|
cần chứng minh
|
|
thập
|
|
|
khi chưa đủ
|
|
|
|
|
thông tin
|
|
|
Hướng dẫn xây dựng Ma trận chứng cứ:
Cột 1: Trên cơ sở nhận định về vụ việc, xác định hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh có thể đã xảy ra. Căn cứ vào bản chất hành vi xác định điều khoản cụ thể áp dụng cho hành vi đó.
Cột 2: Trích nội dung điều khoản ghi ở cột 1 vào Cột 2 để tham chiếu ngay khi cần thiết.
Cột 3: Xác định đối tượng chứng minh cụ thể trong vụ việc (hành vi, chủ thể đối tượng sự kiện). Những vấn đề chưa có thông tin thì đưa ra giả thuyết, tức đưa ra nhận định, phán đoán. Liệt kê tất cả các yếu tố đó vào Cột 3 kể cả những nhận định sau này không tìm được chứng cứ chứng minh hoặc chứng cứ thu được chứng minh nhận định đó là không đúng.
Cột 4: Liệt kê tất cả các chứng cứ tương ứng với từng sự kiện, giả thuyết xác định cột 3. Các chứng cứ được liệt kê bao gồm: các chứng cứ đã thu thập được, đảm bảo các thuộc tính; các thông tin, tài liệu đã thu được nhưng chưa đánh giá được; các chứng cứ chưa thu được nhưng cần phải thu. Nên mã hóa các chứng cứ theo quy tắc nhất định để tiện cho việc theo dõi.
Cột 5: Giải thích thêm về chứng cứ, bao gồm: tính chất chứng minh là trực tiếp hay gián tiếp; nội dung chứng minh thực tế là khẳng định hay phủ định vấn đề phải chứng minh; ghi nhận về nguồn và biện pháp thu thập đã áp dụng hoặc dự kiến sẽ áp dụng.
Sau khi lập ma trận chứng cứ theo vấn đề cần chứng minh, điều tra viên nên xây dựng Ma trận tổng hợp chứng cứ.
Ma trận tổng hợp chứng cứ
|
Mã
|
|
|
Tên
|
|
|
Vấn đề 1
|
|
..Vấnđề
|
|
Vấn đề…
|
|
chứng
|
|
|
chứng
|
|
Tình
|
|
Tình
|
Tình
|
Tình
|
|
Tình
|
Tình
|
Tình
|
Tình
|
|
cứ
|
|
|
cứ
|
|
tiết 1
|
|
tiết 2
|
tiết …
|
tiết 1
|
|
tiết 2
|
tiết…
|
tiết..
|
tiết
|
V01
|
|
Vật
|
Có
|
|
|
|
Có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K01
|
|
Lời
|
Chưa
|
|
Chưa
|
|
Chưa
|
|
|
Chưa
|
Cần
|
|
|
|
|
|
khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
kiểm
|
|
|
|
|
|
của…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tra
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có
|
|
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Cần kiểm tra
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Cần thu
|
|
|
1
|
|
1
|
0
|
1
|
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Cộng
|
|
|
2
|
|
1
|
0
|
2
|
|
0
|
1
|
1
|
0
|