edf40wrjww2News:News_Content
a) Thực trạng điều tra vụ việc cạnh tranh
Trong vòng 10 năm gần đây, các cơ quan cạnh tranh của Hoa Kỳ, đặc biệt là Vụ chống độc quyền, Bộ Tư pháp Hoa Kỳ đã chứng minh được hiệu quả trong thực thi pháp luật cạnh tranh, chống độc quyền. Giai đoạn từ năm 2000 đến 2009, Vụ chống độc quyền đã khởi xướng điều tra hơn 2500 vụ việc cạnh tranh, trung bình mỗi năm trên 250 vụ.
Bảng 1. Thống kê số vụ việc cạnh tranh được điều tra tại Hoa Kỳ
Số vụ việc được khởi xướng theo các dạng hành vi |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
Tổng cộng |
Hạn chế kinh doanh (Đạo luật Sherman, Chương 1) |
85 |
84 |
95 |
137 |
79 |
118 |
104 |
77 |
76 |
92 |
947 |
Độc quyền (Đạo luật Sherman, Chương 2) |
10 |
10 |
13 |
11 |
7 |
8 |
3 |
6 |
0 |
7 |
75 |
Tập trung kinh tế (Đạo luật Clayton, Chương 7) |
221 |
178 |
127 |
124 |
106 |
138 |
114 |
117 |
106 |
83 |
1314 |
Các hành vi khác |
10 |
10 |
8 |
11 |
19 |
9 |
24 |
19 |
26 |
32 |
168 |
Tổng số vụ việc điều tra theo năm |
326 |
282 |
243 |
283 |
211 |
273 |
245 |
219 |
208 |
214 |
2504 |
Nguồn: Bộ Tư pháp Hoa Kỳ; http://www.justice.gov/atr/public/workload-statistics.html
Quan sát bảng trên cho thấy, số lượng các vụ tập trung kinh tế được khởi xướng điều tra chiếm ưu thế hơn với 1314 vụ trong vòng 10 năm. Đồng thời, các vụ việc liên quan đến hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được thụ lý có số lượng tương đối đáng kể, chiếm trung bình gần 100 vụ mỗi năm trong giai đoạn 2000 – 2009. Khi pháp luật cạnh tranh của Hoa Kỳ đã có thời gian dài phát triển, do vậy các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh/độc quyền trên thị trường ý thức rất rõ về các đạo luật chống độc quyền của Hoa Kỳ. Số lượng các vụ việc về lạm dụng vị trí thống lĩnh/độc quyền thị trường chiếm không đáng kể so với tổng số vụ việc cạnh tranh được điều tra, chỉ có 75 vụ trong 10 năm.
Tại Hoa Kỳ, các vụ việc cạnh tranh thuộc diện điều tra dân sự do Vụ chống độc quyền, Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban Thương mại Liên bang thụ lý, điều tra. Hàng năm, có hàng trăm hoặc xấp xỉ một nghìn quyết định điều tra dân sự đối với các vụ việc cạnh tranh (như các vụ tập trung kinh tế, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh/độc quyền…) được ban hành. Tuy nhiên, nếu các vụ việc này không được giải quyết tại hai cơ quan này, sẽ được Tòa án sơ thẩm địa phương tiếp tục điều tra và xử lý. Các vụ việc này đa phần liên quan đến các vụ tập trung kinh tế. Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh/độc quyền hầu như được giải quyết tại các cơ quan cạnh tranh. Dưới đây là thống kê một số vụ việc cạnh tranh được điều tra dân sự tại các Tòa án sơ thẩm địa phương:
Bảng 2. Thống kê vụ việc cạnh tranh bị điều tra dân sự tại Tòa án sơ thẩm địa phương
Số vụ việc điều tra dân sự |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
Thụ lý |
23 |
9 |
7 |
14 |
8 |
11 |
12 |
6 |
19 |
9 |
Kết thúc điều tra |
12 |
23 |
14 |
11 |
12 |
6 |
20 |
9 |
11 |
16 |
– Thắng kiện |
12 |
23 |
13 |
11 |
10 |
6 |
17 |
9 |
11 |
16 |
– Thua kiện |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
– Đình chỉ điều tra |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
Đang điều tra |
41 |
27 |
20 |
23 |
19 |
24 |
16 |
13 |
21 |
14 |
Nguồn: Bộ Tư pháp Hoa Kỳ; http://www.justice.gov/atr/public/workload-statistics.html
Các vụ việc thuộc diện điều tra hình sự phần lớn liên quan đến các hành vi hạn chế cạnh tranh được quy định tại Chương 1, Đạo luật Sherman. Ngoài ra, có một số trường hợp có thể liên quan đến các loại hành vi vi phạm pháp luật chống độc quyền khác, tuy nhiên có những yếu tố khai man, gian lận, lừa đảo hoặc coi thường, cản trở thực thi pháp luật…cũng bị điều tra hình sự. Tòa án thẩm địa phương chịu trách nhiệm giải quyết và xử lý các vụ việc này.
Bảng 3. Thống kê vụ việc cạnh tranh bị điều tra hình sự
Số vụ việc điều tra hình sự |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
Thụ lý |
63 |
44 |
33 |
41 |
42 |
32 |
34 |
40 |
54 |
72 |
Thắng kiện |
52 |
38 |
37 |
32 |
35 |
36 |
31 |
31 |
47 |
67 |
Thua kiện |
0 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
4 |
2 |
Đang điều tra |
35 |
39 |
34 |
42 |
48 |
43 |
44 |
54 |
57 |
60 |
Kháng cáo |
0 |
5 |
1 |
2 |
7 |
4 |
5 |
1 |
4 |
2 |
Nguồn: Bộ Tư pháp Hoa Kỳ; http://www.justice.gov/atr/public/workload-statistics.html
Các lĩnh vực điều tra chủ yếu
Tìm hiểu về các vụ việc cạnh tranh được điều tra tại Hoa Kỳ trong giai đoạn 10 năm gần đây chỉ ra rằng các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh/độc quyền hay tập trung kinh tế xảy ra trong một số lĩnh vực, ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế Hoa Kỳ, như:
– ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến thực phẩm;
– ngành viễn thông;
– ngành năng lượng;
– ngành dịch vụ tài chính và
– ngành y tế.
b) Thực trạng xử lý vụ việc cạnh tranh
Thành công của các cơ quan cạnh tranh Hoa Kỳ trong việc thực thi pháp luật và chính sách chống độc quyền không chỉ thể hiện qua số lượng vụ việc được thụ lý, điều tra, và đa số là thắng kiện, số vụ việc bị thua kiện hàng năm chiếm tỷ lệ không đáng kể (chừng 0 đến vài phần trăm trong tổng số các vụ việc được thụ lý), mà nó còn được thể hiện qua kết quả xử lý các vụ việc cạnh tranh. Hàng năm các doanh nghiệp và cá nhân vi phạm phải nộp phạt hàng trăm triệu đô la Mỹ và các cá nhân vi phạm còn phải chịu hình phạt tù.
Bảng 4. Thống kê số tiền phạt thu được trong quá trình xử lý vi phạm pháp luật
chống độc quyền của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2009
Tiền phạt |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
Cá nhân: Tổng số tiền phạt đối với cá nhân (nghìn $) |
5,180 |
2,019 |
8,685 |
470 |
644 |
4,483 |
3,650 |
15,109 |
1,485 |
605 |
Số lượng cá nhân bị phạt tiền |
43 |
20 |
19 |
16 |
15 |
22 |
17 |
25 |
23 |
27 |
Doanh nghiệp: Tổng số tiền phạt đối với doanh nghiệp (nghìn $) |
303,241 |
270,778 |
93,826 |
63,752 |
140,586 |
595,966 |
469,805 |
615,671 |
695,042 |
973,740 |
Số lượng doanh nghiệp bị phạt |
26 |
14 |
17 |
17 |
13 |
18 |
18 |
12 |
12 |
16 |
Tổng số tiền phạt thu được (nghìn $) |
308,421 |
272,797 |
102,511 |
64,222 |
141,230 |
600,449 |
473,455 |
630,780 |
696,527 |
974,345 |
Nguồn: Bộ Tư pháp Hoa Kỳ; http://www.justice.gov/atr/public/workload-statistics.html
Quan sát bảng thống kê về số tiền phạt đối với các doanh nghiệp và cá nhân vi phạm pháp luật chống độc quyền của Hoa Kỳ trong bảng 4 cho thấy, trong giai đoạn 2000 – 2009, số tiền phạt thu được hàng năm chiếm khoảng vài trăm triệu đô la Mỹ và có xu hướng tăng lên theo thời gian. Đặc biệt, tổng số tiền phạt thu được năm 2009 chiếm gần 1 tỷ đô la Mỹ. Mức phạt tiền áp dụng đối với doanh nghiệp vi phạm cao hơn rất nhiều so với mức phạt tiền đối với các cá nhân. Đối chiếu mức tiền phạt đối với các doanh nghiệp và số lượng doanh nghiệp chịu hình phạt tiền nhận thấy mức độ phạt tiền đối với các doanh nghiệp ngày càng tăng và nặng hơn.
Bảng 5. Thống kê số ngày phạt tù áp dụng đối với các vi phạm pháp luật
chống độc quyền của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2009
Phạt tù |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
Số lượng cá nhân bị kết án |
47 |
24 |
36 |
30 |
28 |
27 |
28 |
39 |
31 |
44 |
Số lượng cá nhân bị kết án ngồi tù có thời hạn |
18 |
11 |
19 |
15 |
20 |
18 |
19 |
34 |
19 |
35 |
Tổng số ngày ngồi tù thực tế mà Tòa tuyên phạt đối với các cá nhân vi phạm |
5,584 |
4,800 |
10,501 |
9,341 |
7,334 |
13,157 |
5,383 |
31,391 |
14,331 |
25,396 |
Nguồn: Bộ Tư pháp Hoa Kỳ; http://www.justice.gov/atr/public/workload-statistics.html
Pháp luật độc quyền của Hoa Kỳ chứng tỏ sự nghiêm khắc trong việc xử lý các hành vi vi phạm thông qua việc áp dụng hình phạt tù đối với các cá nhân tham gia, tổ chức các hành vi có nội dung bị cấm theo các đạo luật chống độc quyền. Tùy thuộc vào mức độ thiệt hại do các hành vi vi phạm gây ra, mà Tòa án áp dụng mức phạt tù khác nhau đối với các cá nhân vi phạm, trung bình số ngày phạt tù đối với các cá nhân trong vòng 10 năm gần đây dao động từ 1 đến 2 năm và có xu hướng tăng lên.
Người viết: Hoàng Thị Thu Trang